1. Special (Tính
từ): Nó chỉ những tính chất khác biệt của những
sự vật hay con người, Hãy nhớ là nó nhấn
mạnh đến sự đặc biệt của bản thân sự vật và con người đó, như một special person,
một special occasions
On special
occasions (Noel, Thankgiven…) my family has wine with our meal, but certainly
not everyday.
( Trong những dịp đặc
biệt (Noel, lễ Tạ Ơn…) gia đình chúng tối uống rượu với thịt nhưng không phải
ngày nào cũng thế à nghĩa là chỉ có ngày đó mới ăn uống
linh đình như thế còn những ngày khác thì không như vậy.)
2. Especial (Tính
từ): Nó ít được sử dụng, thường dung cho trường
hợp với ý nghĩa là nổi trội, nổi bật khí SO SÁNH với cái khác.
As an only child, he
got especial attention.
(Vì là con một nên cậu
bé nhận được sự quan tâm đặc biệt à nghĩa là so với những đứa trẻ không phải con một thì nó được
quan tâm đặc biệt hơn)
3. Particular(Tính từ): Nó được dung để chỉ những sự vật, sự việc
hay cá nhân cụ thể có tính đặc thù, riêng biệt. Hãy nhớ là nó nhấn mạnh với sự
cụ thể chứ không chung chung
Ex: Tuan was an particular pupil in my class
(Tuấn là một học sinh cá biệt trong lớp học của
tôi)
4. Lưu ý khi nó ở dạng “especially” và “particularly”
thì nó đều có nghĩa là đặc biệt hơn tất cả, với hàm ý nhấn mạnh và nó cùng nghĩa
với thành ngữ “in particular”
Ex: They were especially happy to see their friends.
Posted by 04:42 and have
0
nhận xét
, Published at
No comments:
Post a Comment