F Sự khác nhau giữa Lay và Lie | Sự khác nhau trong tiếng Anh

Sự khác nhau giữa Lay và Lie

Sự khác nhau giữa Lay và Lie



1. Trước hết, là “To lay” cần một tân ngữ – một vật gì đó được đặt – trong khi To lie không cần có tân ngữ.
Ex 1:
lay a book on the table
(đặt một cuốn sách lên bàn)
lay a sweater on the floor
(đặt một cái áo len dưới sàn)
lay a child on the bed
(đặt một đứa bé lên giường)
Ex 2:
I lie down.
Tôi nằm xuống.)
She lies on the couch.
(Cô ấy nằm trên ghế sofa.)

2. Hai từ trên rất dễ bị nhầm lẫn khi chúng ở dạng quá khứ hay quá khứ phân từ:
verb
present tense
past tense
past participle
present participle
lay
lay
laid
laid
laying
lie
lie
lay
lain
lying

3. Lưu ý rằng quá khứ của lie (nằm)  lay (đã nằm), còn quá khứ của lay (đặt)  laid (đã đặt)
I lay down as soon as I got home.
(Tôi nằm xuống khi vừa về tới nhà.)
She lays her clothes on the chair.
(Cô ấy đặt quần áo lên ghế.)
He laid a hand on my arm as I was crying.
(Anh ấy đặt bàn tay lên cánh tay tôi khi tôi đang khóc.)
I had lain there for 20 minutes when she arrived.
(Khi cô ấy đến thì tôi đã nằm đó được 20 phút.)
As I walked past, I laid the tools on the workbench.
(Tôi đặt dụng cụ lên bàn khi tôi đi ngang qua.)
Yesterday, he lay in bed all day.
(Hôm qua hắn nằm cả ngày trên giường.)
I saw him lying on the floor after the party.
(Tôi thấy ông ta nằm dưới đất sau bữa tiệc.)

4. Dễ nhầm lẫn nhất là việc sử dụng Lay trong cụm từ “to lay oneself down” – nghĩa là nằm xuống, nghĩa là “to lay oneself down” tương tự như to “lie down”

He lays/laid/had laid himself down to sleep tương tự He lies/lay/had lain down to sleep.
(Anh ta nằm xuống ngủ
.)
Posted by ROTH PHAM, Published at 12:44 and have 0 nhận xét

No comments:

Post a Comment

How to earn money

Contact Form


Copyright © 2013 Sự khác nhau trong tiếng Anh | Partner Pathmo Media And Oto News