Home theo người Anh hình dung đó là một căn nhà nhỏ ấm
cúng, với lò sưởi, có ghế bành đu đưa. Bên ngoài ngôi nhà có khu vườn nhỏ nơi
có bàn tay của người cha săn sóc, tỉa tót hàng ngày. Home là nơi yêu thân
thương trìu mến của các thành viên.
Người Anh có câu “Home is where the heart is.”.
Chữ House chỉ đơn giản là một cái hình dạng cái nhà.
1. House: cái nhà(cụ thể)
My
sister have a fore - bedroom house
Dưới đây thì House có những nghĩa mà home
không có:
The
House of Representatives: Hạ viện, viện dân biểu (Senate=Thượng Viện)
House
of God: Nhà thờ
Opera
house: Nhạc viện
House
wine: Rượu thường trong tiệm ăn
His
final song brought the house down
(Bài hát cuối cùng của ca sĩ được toàn thể cử toạ trong hí viện
hoan nghênh nhiệt liệt)
House
arrest: Bị giam lỏng ở nhà
House
of detention: Nhà tù
To
house-break: Dạy cho chó hay mèo không bậy hay tè trong nhà
House-breaker:
Tên trộm bẻ khoá vào nhà
To
make a house call: Bác sĩ đến khám bịnh tại nhà. (Tương tự: Home visit: Bác sĩ
hay y-tá đến khám bịnh tại nhà)
House
of Commons: Viện Thứ dân bên Anh (Phân biệt: House of Lords=Viện Quí tộc bên
Anh)
House-warning
party: Bữa tiệc mừng nhà mới
Housewife:
Người vợ lo việc nội trợ, không đi làm (House husband: Người chồng ở nhà làm
nội trợ; không đi làm)
House
sitter: Người được mướn đề săn sóc nhà cửa khi chủ nhà đi vắng (To house sit:
chăm sóc nhà cửa khi chủ đi vắng)
2. Home: [trừu tượng] nhà ở, gia đình, tổ ấm, quê hương…
Sit
down and make yourself at home
(Xin ngồi và tự nhiên như ở nhà)
Home
away from home
(Một nơi ta coi thân mật ấm cúng như ở nhà)
Take
home: Mang lương/đồ ăn về nhà
Home
sweet home: Căn nhà êm ấm
Hearth:
Phần nhà quanh lò sưởi.
Hearth and home: Hai tiếng chỉ sự ấm cúng trong nhà và trong gia
đình. Hay dùng chung với nhau trong văn thơ. The joys of hearth and home
(Niềm vui trong gia đình.)
Home
is where the heart is: Gia đình là nơi lòng ta cảm thấy ấm cúng
Home
còn chỉ nhà dưỡng lão:
I never want to put my mother in a home
(Tôi không muốn để má tôi vào ở nursing home-viện dưỡng lão)
Home
economics: Môn tề gia nội trợ dạy khâu vá, nấu ăn
On
the home front: Ở hậu phương.
The president also praised the families on the home front
(Tổng thống cũng ngợi khen các gia đình binh sĩ ở mặt trận hậu
phương
The
Home Office: Tiếng dùng bên Anh chỉ Bộ Nội Vụ (bên Mỹ: Department of the
Interior). Bộ trưởng Nội Vụ bên Anh: The Home Secretary, hay: Secretary of
State for Home Affairs.
Home-grown
vegetables: Rau trồng trong vườn ở nhà
Home
page: Trang nhà (Main page)
Home-school:
Dạy học con cái ở nhà, chứ không gửi chúng tới trường
On
my way home: Trên đường về nhà
To
see (take) someone home: Đưa ai về nhà
Anybody
home?: Có ai có nhà không?
Home
folks=Cha mẹ. This weekend I’m driving to see my folks(Cuối tuần này tôi lái xe
về thăm gia đình.)
Homecoming
event: Đấu banh và khiêu vũ hàng năm ở trường đại học
Posted by 16:31 and have
0
nhận xét
, Published at
No comments:
Post a Comment